Chống sét lan truyền là thiết bị cần thiết cho mọi gia đình. Các thông số của thiết bị chống sét lan truyền nào quan trọng?. Cách chọn thiết bị chống sét lan truyền như thế nào cho chính xác? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tổng quan thông số của thiết bị chống sét lan truyền ngay sau đây:
1. Các thông số quan trọng của thiết bị chống sét lan truyền
– Giá trị Uc : Điện áp hoạt động liên tục lớn nhất
Đây là giá trị điện áp AC hoặc DC liên tục chạy qua khi thiết bị chống sét lan truyền sẽ hoạt động. Giá trị này được chọn theo điện áp định mức điện áp lưới điện của hệ thống.
– Giá trị Up : Cấp bảo vệ điện áp (tại In )
Đây là giá trị điện áp tối đa trên các cực của Thiết bị chống sét lan truyền khi nó hoạt động. Điện áp này đạt được khi dòng điện chạy trong Thiết bị chống sét lan truyền bằng In . Mức điện áp bảo vệ thường được chọn thấp hơn khả năng chịu quá áp do sét đánh của tải .
– Giá trị In : Dòng xả sét danh định
Đây là giá trị dòng xả sét danh định mà Thiết bị chống sét lan truyền có khả năng phóng điện 15 lần.
2. Thông số dành riêng cho Thiết bị chống sét lan truyền type 1
– Giá trị I imp : Dòng xả xung sét trực tiếp
Đây là giá trị dòng xả xung sét có dạng sóng 10/350 μs mà Thiết bị chống sét lan truyền có khả năng phóng điện 5 lần.
– Giá trị Ifi : Dòng tự động dập tắt theo In
Chỉ áp dụng cho công nghệ khe hở tia lửa điện GDT Spark Gap.
Đây là dòng điện (50 Hz) mà Thiết bị chống sét lan truyền có khả năng tự ngắt sau khi flashover. Dòng điện này phải luôn lớn hơn dòng điện ngắn mạch dự kiến tại điểm lắp đặt.
3. Thông số dành riêng cho Thiết bị chống sét lan truyền type 2
– Giá trị Imax : Dòng xả tối đa
Đây là giá trị cực đại của dạng sóng 8/20 μs hiện tại mà Thiết bị chống sét lan truyền có khả năng phóng điện một lần.
-
Thiết bị chống sét lan truyền type 3
– Giá trị Uoc : Điện áp hở mạch được áp dụng trong các thiết bị chống sét, lọc sét cấp III (type 3).
✅Cách chọn thiết bị chống sét lan truyền type 1
2.1 Cách chọn giá trị Iimp
- Khi không có quy định cụ thể cho loại tòa nhà, công trình được bảo vệ, Dòng điện xung I imp tối thiểu phải là 12,5 kA (sóng 10/350 μs) trên mỗi nhánh theo IEC 60364-5-534.
- Trường hợp có quy định: tiêu chuẩn 62305-2 xác định 4 cấp độ: I, II, III và IV của thông số Iimp như sau:
- Đối với khu vực vùng cao, năng lượng sét lớn từ 200kA: : Chọn thiết bị chống sét lan truyền có giá trị Iimp =50kA
- Đối với khu vực vùng đồi thấp, năng lượng sét trung bình từ 150kA: : Chọn thiết bị chống sét lan truyền có giá trị Iimp =25kA
- Đối với khu vực vùng đồng bằng, năng lượng sét từ 100kA: : Chọn thiết bị chống sét lan truyền có giá trị Iimp =12.5kA
2.2 Cách chọn giá trị Ifi
Đặc tính này chỉ áp dụng cho Thiết bị chống sét lan truyền với công nghệ khe hở Spark Gap. Dòng điện tự động dập tắt I fi phải luôn lớn hơn dòng điện ngắn mạch dự kiến Isc tại điểm lắp đặt.
📌Tham khảo: Thiết bị chống sét lan truyền
✅ Cách chọn thiết bị chống sét lan truyền type 2
3.1 Cách chọn dòng xả sét tối đa Imax
Dòng xả tối đa Imax được xác định theo khu vực, vị trí của công trình cần bảo vệ.
Giá trị của dòng xả tối đa (Imax ) được xác định bằng bảng phân tích rủi ro khi sét đánh như sau:
- Đối với khu vực vùng cao, năng lượng sét lớn: Chọn thiết bị chống sét lan truyền có giá trị Imax =65kA
- Đối với khu vực vùng đồng bằng, đô thị năng lượng sét trung bình: Chọn thiết bị chống sét lan truyền có giá trị Imax =50kA
- Đối với khu vực nông thôn, nhà cấp 4, năng lượng sét thấp : Chọn thiết bị chống sét lan truyền có giá trị Imax =20kA
📌Tham khảo: Thiết bị chống sét lan truyền